bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện
Tác giả: www.vksndtc.gov.vn Ngày đăng: 06/14/2020 01:49 AM Đánh giá: (4.95/5 sao và 61208 đánh giá) Tóm tắt: Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi tắt là bảo hiểm).
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện UIC. 1. Phạm vi bảo hiểm: Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên hợp đồng bảo hiểm, UIC sẽ thanh toán cho Chủ xe/Người được bảo hiểm số tiền mà Chủ xe/Người được bảo hiểm phải bồi thường theo quy định của Luật
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Bắt buộc hay tự nguyện Chủ Nhật, 08:09, 31/05/2020 VOV.VN -Mục đích của loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với chủ xe cơ giới là hướng đến quyền lợi của người bị nạn trong vụ tai nạn giao thông.
Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc tối đa là 100 triệu / 1 vụ về tài sản. Khi đó, nếu bạn có tham gia bảo hiểm dân sự tự nguyện, bạn sẽ được bên bảo hiểm bồi thường tùy thuộc mức trách nhiệm mà bạn tham gia. Liên Hệ ngay : 0902642058 (Tân) để được
Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện. 4. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với: - Bên thứ ba do xe ô tô gây ra;
Lừa Đảo Vay Tiền Online. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện xe ô tô là loại hình bảo hiểm tự nguyện mà người tham gia bảo hiểm có quyền tham gia hoặc không. Vậy khi mua thêm điều khoản bảo hiểm này, chủ xe sẽ được hưởng quyền lợi gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Thế giới Lexus để có thông tin đầy đủ và cái nhìn chi tiết hơn. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện là gì? Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện BH TNDS TN là phần bảo hiểm tự nguyện tăng thêm sau khi khách hàng mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc BH TNDS BB. Tùy theo mức gói trách nhiệm tăng thêm khi mua, khách hàng sẽ được đền bù phần thiệt hại khi gây ra cho người thứ 3 và tài sản của người thứ 3. Tham khảo Bảo Hiểm Ô Tô Và Những Điều Quan Trọng Mà Bạn Cần Biết Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện có thể mua hoặc không Chẳng hạn, khi bạn đang lưu thông và xảy ra va chạm với một chiếc Mercedes S500, số tiền bồi thường của khách hàng sau khi thương lượng với chủ xe S500 là 300 triệu. Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc tối đa là 100 triệu/1 vụ tai nạn về tài sản. Lúc này, nếu bạn có tham gia thêm bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện, các bạn sẽ được bên bảo hiểm bồi thường tùy theo mức trách nhiệm mà bạn tham gia. Quyền lợi BH TNDS TN xe ô tô Khi tham gia gói bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô tức chủ xe đã tham gia bảo hiểm thêm cho hạn mức trách nhiệm cao hơn so với hạn mức trách nhiệm của gói bảo hiểm ô tô bắt buộc. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, đơn vị bảo hiểm sẽ đứng ra chi trả – bồi thường thiệt hại theo quy định cụ thể trong hợp đồng. Cụ thể như Với thiệt hại về người Đối với những trường hợp bị thiệt hại về người thì thông thường mức trách nhiệm tự nguyện sẽ tăng thêm 50 triệu đồng. Số tiền bồi thường được tăng thêm này sẽ được tính theo quy định trong bảng tỷ lệ chi trả tiền bảo hiểm ban hành theo quyết định số 05/TC/BH của Bộ Tài Chính. Theo đó, mức trách nhiệm tự nguyện sẽ tăng thêm và có thể lên tới 50 triệu đồng. Còn nếu phần tăng thêm trên 50 triệu sẽ được tính dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế hợp lý và chúng không được vượt quá hòa giải cũng như thực tế chủ xe cần phải bồi thường theo lỗi là trên 100 triệu đồng. Với thiệt hại về tài sản Với những trường hợp xảy ra thiệt hại gây tổn thất về tài sản thì bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện sẽ chi trả dựa theo nguyên tắc như sau Với những thiệt hại, tổn thất tài sản trên 50 triệu đồng thì đơn vị bảo hiểm sẽ thanh toán, bồi thường dựa theo cơ sở thiệt hại thực tế cũng như mức độ gây lỗi của chủ xe ô tô. Trường hợp thiệt hại dưới 50 triệu đồng thì sẽ sử dụng việc chi trả bồi thường theo quy định của Bộ Tài Chính. Biểu phí bảo hiểm dân sự tự nguyện Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện sẽ được chia thành loại bảo hiểm ở mức phổ thông và mức cao. Cụ thể như sau Biểu phí BH TNDS TN ở mức phổ thông STT Loại xe Phí bảo hiểm Mức I Mức II Mức III A Xe ô tô không được sử dụng với mục đích kinh doanh vận tải 1 Xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Xe từ 6 tới 11 chỗ ngồi 3 Xe từ 12 – 24 chỗ ngồi 4 Xe trên 24 chỗ ngồi 5 Xe vừa chở người, vừa chở hàng Pickup B Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Xe 6 chỗ ngồi 3 Xe 7 chỗ ngồi 4 Xe 8 chỗ ngồi 5 Xe 9 chỗ ngồi 6 Xe 10 chỗ ngồi 7 Xe 11 chỗ ngồi 8 Xe 12 chỗ ngồi 9 Xe 13 chỗ ngồi 10 Xe 14 chỗ ngồi 11 Xe 15 chỗ ngồi 12 Xe 16 chỗ ngồi 13 Xe 17 chỗ ngồi 14 Xe 18 chỗ ngồi 15 Xe 19 chỗ ngồi 16 Xe 20 chỗ ngồi 17 Xe 21 chỗ ngồi 18 Xe 22 chỗ ngồi 19 Xe 23 chỗ ngồi 20 Xe 24 chỗ ngồi 21 Xe 25 chỗ ngồi 22 Xe 26 chỗ ngồi 23 Xe 27 chỗ ngồi 24 Xe 28 chỗ ngồi 25 Xe 29 chỗ ngồi 26 Xe 30 chỗ ngồi 27 Xe trên 31 chỗ ngồi SC Số chỗ ngồi + x SC-31 + x SC-31 + x SC-31 C Xe ô tô chở hàng – xe tải 1 Xe dưới 3 tấn 2 Xe từ 3 – 8 tấn 3 Xe từ 8 – 15 tấn 4 Xe trên 15 tấn Biểu phí TNDS ở mức trách nhiệm cao STT Loại xe Phí bảo hiểm Mức IV Mức V Mức VI A Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi 3 Xe từ 12 – 24 chỗ ngồi 4 Xe trên 24 chỗ ngồi 5 Xe chở người, chở hàng Pickup B Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Xe 6 chỗ ngồi 3 Xe 7 chỗ ngồi 4 Xe 8 chỗ ngồi 5 Xe 9 chỗ ngồi 6 Xe 10 chỗ ngồi 7 Xe 11 chỗ ngồi 8 Xe 12 chỗ ngồi 9 Xe 13 chỗ ngồi 10 Xe 14 chỗ ngồi 11 Xe 15 chỗ ngồi 12 Xe 16 chỗ ngồi 13 Xe 17 chỗ ngồi 14 Xe 18 chỗ ngồi 15 Xe 19 chỗ ngồi 16 Xe 20 chỗ ngồi 17 Xe 21 chỗ ngồi 18 Xe 22 chỗ ngồi 19 Xe 23 chỗ ngồi 20 Xe 24 chỗ ngồi 21 Xe 25 chỗ ngồi 22 Xe 26 chỗ ngồi 23 Xe 27 chỗ ngồi 24 Xe 28 chỗ ngồi 25 Xe 29 chỗ ngồi 26 Xe 30 chỗ ngồi 27 Xe trên 31 chỗ ngồi SC Số chỗ ngồi + x SC-331 + x SC-31 + SC-31 C Xe ô tô chở hàng – Xe tải 1 Xe dưới 3 tấn 2 Xe từ 3 – 8 tấn 3 Xe từ 8 – 15 tấn 4 Trên 15 tấn Các điểm loại trừ của BH TNDS TN Các điểm loại trừ trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện sẽ phụ thuộc vào từng đơn vị bảo hiểm khác nhau. Một trong số những điểm loại trừ ở gói bảo hiểm này có thể kể đến như Tin hay Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc Và Những Điều Cần Biết Có một số trường hợp sẽ bị miễn trừ bảo hiểm Mọi hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người điều khiển xe hoặc những người có quyền lợi liên quan tới sở hữu, khai thác và sử dụng xe. Tại thời điểm xe tham gia giao thông gặp sự cố dẫn tới thiệt hại, tổn thất mà xe không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định hiện hành của pháp luật. Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe hay loại giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe cơ giới. Trường hợp điều khiển xe ô tô bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không có thời hạn thì đều được coi là không có Giấy phép lái xe. Đua xe dù là hợp pháp hay bất hợp pháp. Tổn thất, tai nạn xảy ra ở ngoài lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam. Tổn thất xảy ra trong trường hợp có chiến tranh hay khủng bố. Xe chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hàng hóa lưu thông trái phép hoặc hàng hóa bị cơ quan chức năng Nhà nước bắt giữ. Xe chở quá tải hoặc quá số lượng người quy định 50% trở lên theo giấy chứng nhận kiểm định. Mất cắp, trộm cướp,… Trên đây là những thông tin cụ thể về bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện. Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin về loại bảo hiểm này nếu có điều kiện kinh tế để gia tăng quyền lợi của mình cũng như giúp giảm thiểu gánh nặng tài chính nếu không may xảy ra tai nạn, sự cố. Xem thêm Bảo Hiểm 2 Chiều Ô Tô – Những Điều Bạn Cần Biết Trước Khi Tham Gia Địa chỉ mua xe sang lướt uy tín, minh bạch số 1 thị trường
CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số 125/2005/NĐ-CP Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2005 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa sau đây gọi chung là “người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa”. 2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. “Đường thủy nội địa” là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải. 2. “Người kinh doanh vận tải” là tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải có giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa, hành khách với người thuê vận tải để thực hiện việc vận tải hàng hóa, hành khách mà có thu cước phí vận tải. 3. “Hành khách” là những người được chở trên phương tiện vận tải thủy nội địa theo hợp đồng vận chuyển hành khách quy định tại Điều 81 Luật Giao thông đường thủy nội địa. 4. “Hàng hóa dễ cháy, dễ nổ” là các hàng hóa được phân loại từ loại 1 đến loại 4 theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiêm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 5. Bên mua bảo hiểm là người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa 1. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 2. Nhà nước khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này tự nguyện tham gia loại hình bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Điều 5. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa Mọi doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu đều được kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Chương 2 NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Điều 6. Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa 1. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ gây ra đối với người thứ ba. 2. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người kinh doanh vận tải hành khách gây ra đối với hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách. Điều 7. Thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa 1. Người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa và doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc quy định tại Nghị định này thông qua việc giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành. 2. Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa với doanh nghiệp bảo hiểm. Điều 8. Quyền của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa 1. Được lựa chọn mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội đại tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm này tại Việt Nam. 2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. 3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ, thỏa đáng theo thỏa thuận trong hợ đồng bảo hiểm. 4. Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được tính vào giá thành dịch vụ. 5. Các quyền khách theo quy định của pháp luật. Điều 9. Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa 1. Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này. 2. Xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải tên đường thủy nội địa đang có hiệu lực khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. 3. Tuân thủ các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ; vận tải hành khách trên đường thủy nội địa. 4. Hợp tác với doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm. 5. Áp dụng các biện pháp bảo vệ, đảm bảo an toàn đối với việc vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ. 6. Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 7. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm. 8. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Điều 10. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm 1. Từ chối bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa nếu bên mua bảo hiểm không đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa do pháp luật quy định. 2. Thu phí bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 3. Từ chối giải quyết bồi thường đối với những trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hiểm. 4. Kiến nghị bổ sung, sửa đổi quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh. 5. Các quyền khác theo quy định của pháp luật Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm 1. Bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa nếu bên mua bảo hiểm đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa do pháp luật quy định. 2. Bồi thường đầy đủ, nhanh chóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và các văn bản pháp luật có liên quan. 3. Chấp hành quy tắc, điều khoản, biểu phí và tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa theo quy định hiện hành. 4. Giải thích đầy đủ cho bên mua bảo hiểm những thông tin liên quan đến quyền lvợi à nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm. 5. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa; giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa với đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật. 6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 7. Tuyên truyền, phổ biến thông tin thường xuyên và sâu rộng về việc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 8. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 9. Báo cáo Bộ Tài chính về kết quả kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu. 10. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Chương 3 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Ban hành quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm số tiền bảo hiểm tối thiểu sau đây gọi chung là quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm đối với các chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự nêu tại Điều 6 Nghị định này. 2. Kiểm tra, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 3. Xử lý các doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải tên đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật. Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải 1. Phối hợp với các cơ quan chức năng và các địa phương kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này. 2. Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa nhưng không mua bảo hiểm. 3. Phối hợp với các cơ quan chức năng phân tích nguyên nhân, xử lý các vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện tốt chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải tên đường thủy nội địa. 4. Phối hợp với các cơ quan chức năng áp dụng các biện pháp để phòng hạn chế tổn thất trong giao thông đường thủy nội địa theo đúng quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa. 5. Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân và người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa mua bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Công an 1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các địa phương tổ chức, chỉ đạo công tác giám sát và kiểm tra các chủ phương tiện trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 2. Xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. 3. Điều tra, cung cấp các văn bản, giấy tờ cần thiết để xác định lỗi, trách nhiệm của các bên liên quan và kết quả điều tra tai nạn giao thông trên đường thủy nội địa cho doanh nghiệp bảo hiểm để việc giải quyết bồi thường diễn ra nhanh chóng, thỏa đáng và đúng pháp luật. Điều 15. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này. Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định này đến các tổ chức, cá nhân và người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa trên địa bàn. 2. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất do hoạt động kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa gây ra. 3. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng và đúng pháp luật những hậu quả do người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa gây ra, nhằm sớm ổn định đời sống kinh tế, xã hội của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại. Chương 4 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Hướng dẫn thi hành Bộ trưởng các Bộ Tài chính, Giao thông vận tải, Công an và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi hành Nghị định này. Điều 18. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Học viên Hành chính quốc gia; - VPCP BTCN, TBNC, các PCN, BNC, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu Văn thư, KTTH 5b. Hòa 310b TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Phan Văn Khải
Ngoài các quyền lợi của điều khoản bao hiem vat chat xe o to chính thì chủ xe có thể tham khảo và lựa chọn thêm chương trình bảo hiểm, điều khoản bổ sung để tăng thêm quyền lợi bảo hiểm hoặc để được giảm phí bảo hiểm. Một trong những điều khoản bảo hiểm bổ sung được khá nhiều khách hàng lựa chọn đó chính là gói bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô. Vậy khi mua thêm điều khoản bảo hiểm này thì chủ xe sẽ được hưởng quyền lợi gì? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để có thêm thông tin Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô là gì? Khi tham gia chương trình bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô tức là chủ xe đã tham gia bảo hiểm thêm cho hạn mức trách nhiệm cao hơn so với hạn mức trách nhiệm của chương trình bảo hiểm xe ô tô bắt buộc. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì bảo việt sẽ chi trả bồi thường thiệt hại theo những quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm như – Đối với thiệt hại về người Đối với những thiệt hại về người thì thông thường mức trách nhiệm tự nguyện sẽ tăng thêm lên đến 50 triệu đồng và số tiền bồi thường tăng thêm này sẽ được tính theo quy định trong bảng tỷ lệ chi trả tiền bảo hiểm ban hành theo quyết định số 05/TC/BH của Bộ Tài Chính Và mức trách nhiệm tự nguyện sẽ tăng thêm lên đến trên 50 trệu đồng nếu phần tăng thêm mà trên 50 triệu đồng được tính dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế hợp lý và không được vượt quá hòa giải và thực tế chủ xe cần phải bồi thường theo lỗi là trên 100 triệu đồng Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô là gì? – Đối với thiệt hại về tài sản Đối với những trường hợp xảy ra thiệt hại tổn thất về tài sản thì bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự của bảo việt sẽ chi trả dựa theo nguyên tắc sau Đối với những thiệt hại, tổn thất tài sản trên 50 triệu đồng thì bảo việt sẽ thanh toán, bồi thường dựa trên cơ sở thiệt hại thức tế cũng như mức độ lỗi của chủ xe ô tô. Còn đối với những thiệt hại dưới 50 triệu đồng thì sẽ áp dụng việc chi trả bồi thường theo quy định của Bộ Tài Chính Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô là gì? – Một số quy định bảo hiểm tự nguyện TNDS Trong trường hợp khách hàng tham gia bảo hiểm theo nhiều hợp đồng bảo hiểm thì việc chi trả bồi thường sẽ áp dụng theo những quy định trên và quy định bảo hiểm trung theo nhiều hợp đồng bảo hiểm. Khi đó việc phân chia số tiền bồi thừng thiệt hại trên mỗi hợp đồng bảo hiểm sẽ được tính dựa theo tỷ lệ số tiền bảo hiểm trên mỗi hợp đồng với tổng số tiền bảo hiểm xe ô tô trên tất cả các hợp đồng bảo hiểm khác Bên cạnh đó, hợp đồng bảo hiểm tự nguyện TNDS còn áp dụng theo quy tắc bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đã được ban hành theo thông tư số 126/2008/TT-BTC của Bộ Tài Chính Trên đây là một số thông tin quy định về bảo hiểm bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô. Quý khách có thể tham khảo và tăng thêm hạn mức và quyền lợi bảo hiểm cho chương trình bao hiem xe o to bat buoc theo quy định của nhà nước.
1. Phạm vi bảo hiểm Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên hợp đồng bảo hiểm, UIC sẽ thanh toán cho Chủ xe/Người được bảo hiểm số tiền mà Chủ xe/Người được bảo hiểm phải bồi thường theo quy định của Luật Dân sự đối với những thiệt hại về hàng hóa vận chuyển trên xe đã xảy ra cho chủ hàng trong trường hợp xe bị đâm va, lật, đổ, rơi, chìm, hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần. Ngoài ra, UIC còn thanh toán cho Chủ xe/Người được bảo hiểm các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm - Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất thêm cho hàng hoá; - Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hoá trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn; - Giám định tổn thất thuộc trách nhiệm của UIC. Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường của UIC bao gồm cả các chi phí trên không vượt quá hạn mức trách nhiệm ghi trên hợp đồng bảo hiểm. 2. Không thuộc trách nhiệm bảo hiểm - UIC không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại về hàng hóa trong những trường hợp sau a. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người điều khiển xe và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng xe b. Tại thời điểm xe tham gia giao thông xảy ra tổn thất, thiệt hại, xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành; c. Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người điều khiển xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe. d. Đua xe hợp pháp hoặc trái phép; e. Tổn thất, tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam trừ khi có thỏa thuận khác; f. Tổn thất xảy ra trong những trường hợp Chiến tranh, khủng bố; g. Xe chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật; h. Hàng hóa lưu thông trái phép; hàng bị cơ quan chức năng Nhà nước bắt giữ; i. Xe chở quá tải, quá số lượng người quy định 50% trở lên theo giấy chứng nhận kiểm định; j. Người điều khiển xe, chủ xe/người được bảo hiểm, chủ hàng không trông coi, bảo quản hàng hóa; k. Xe ôtô không thích hợp với loại hàng chuyên chở; l. Mất cắp, trộm cướp trừ trường hợp mất hàng hóa cùng với mất toàn bộ xe do xe bị trộm cắp, bị cướp, bị cưỡng đoạt; m. Hàng hoá hư hỏng do bản chất tự nhiên, hư hỏng do không đủ phẩm chất, do bao bì đóng gói, chất xếp hàng không đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Hư hỏng do bị xô lệch, va đập trong quá trình vận chuyển mà không phải do xe đâm va, lật đổ, rơi. Hàng hư hỏng do chậm trễ, trừ chậm trễ do tai nạn; n. Giao hàng chậm trễ, giao hàng không đúng người nhận; giao thiếu, sai thể loại, sai quy cách, sai mã ký hiệu; o. Hàng hóa bị cháy không do lỗi của bên vận tải; p. Vàng bạc đá quý; tiền, các loại ấn chỉ, hóa đơn có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm; thi hài, hài cốt. 3. Giá trị hàng hóa Giá trị hàng hóa được tính tại thời điểm, địa điểm trước khi đưa hàng lên xe và không vượt quá giá trị thực tế trên thị trường ở nơi đưa hàng lên xe tại thời điểm đó. 4. Mức khấu trừ Trừ khi có thỏa thuận khác và được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, UIC áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 10% giá trị tổn thất nhưng không thấp hơn đồng/vụ. 5. Hồ sơ bồi thường - Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới, chủ xe phải cung cấp thêm tài liệu chứng minh thiệt hại hàng hóa chuyên chở trên xe, bao gồm a. Các chứng từ xác định nguồn gốc, giá trị hàng như Hợp đồng vận chuyển, Phiếu xuất kho, Bộ chứng từ về hàng hóa được vận chuyển; b. Chứng từ xác định thiệt hại hàng hóa như Biên bản giám định, Phiếu nhập kho, Hóa đơn mua bán hàng hóa, hóa đơn thanh lý…
29/07/2018/in Dịch vụ bảo hiểm /Đây là phần bảo hiểm tự nguyện tăng thêm sau khi các bạn đã mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Tùy vào mức trách nhiệm tăng thêm khi mua, các bạn sẽ được đền bù phần thiệt hại khi gây ra cho người thứ 3 và tài sản của người thứ 3. Ví dụ Bạn đang lưu thông và xảy ra va chạm với xe mercedes S500, số tiền bồi thường của các bạn sau khi thương lượng với chủ S500 là 300 triệu. Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc tối đa là 100 triệu / 1 vụ về tài sản. Khi đó, nếu bạn có tham gia bảo hiểm dân sự tự nguyện, bạn sẽ được bên bảo hiểm bồi thường tùy thuộc mức trách nhiệm mà bạn tham gia. Liên Hệ ngay 0902642058 Tân để được tư vấn Biểu phí bảo hiểm dân sự tự nguyện ở mức phổ thông STT LOẠI XE PHÍ BẢO HIỂM Mức I Mức II Mức III A 1- Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng Pickup B 2- Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 22 26 chỗ ngồi theo đăng ký 23 27 chỗ ngồi theo đăng ký 24 28 chỗ ngồi theo đăng ký 25 29 chỗ ngồi theo đăng ký 26 30 chỗ ngồi theo đăng ký 27 31 chỗ ngồi theo đăng ký 28 Trên 31 chỗ ngồi theo đăng ký SC Số chỗ ngồi theo đăng ký + x SC-31 + x SC-31 + x SC-31 C 3- Xe ô tô chở hàng xe tải 1 Dưới 3 tấn 2 Từ 3 đến 8 tấn 3 Trên 8 đến 15 tấn 4 Trên 15 tấn Biểu phí trách nhiệm dân sự ở mức trách nhiệm cao STT LOẠI XE PHÍ BẢO HIỂM Mức IV Mức V Mức VI A 1- Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng Pickup B 2- Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 22 26 chỗ ngồi theo đăng ký 23 27 chỗ ngồi theo đăng ký 24 28 chỗ ngồi theo đăng ký 25 29 chỗ ngồi theo đăng ký 26 30 chỗ ngồi theo đăng ký 27 31 chỗ ngồi theo đăng ký 28 Trên 31 chỗ ngồi theo đăng ký SC Số chỗ ngồi theo đăng ký + x SC-31 + x SC-31 + x SC-31 C 3- Xe ô tô chở hàng xe tải 1 Dưới 3 tấn 2 Từ 3 đến 8 tấn 3 Trên 8 đến 15 tấn 4 Trên 15 tấn Lưu ý Dưới đây là bảng chi tiết các MTN tự nguyện tăng thêm. Đầu kéo rơmooc Tính bằng 130% phí bảo hiểm ô tô chở hàng xe tải trên 15 tấn. STT Các mức trách nhiệm MTN/người/vụ MTN tài sản/vụ MTN tối đa 1 Mức I 30 30 – 2 Mức II 50 50 – 3 Mức III 80 80 – 4 Mức IV 100 400 5 Mức V 200 6 Mức VI 400 323 480 PJICO PJICO2018-07-29 2051592018-07-29 205159Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện tự nguyện là gì ?
bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện