bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm
GLOMEDI đang cần tìm !!! · 2 Thực tập sinh MKT · 3 Nhân viên MKT · 2 Nhân viên Telesale Lĩnh vực: Dược - Mỹ phẩm làm đẹp cao cấp do chính công ty sản xuất, được Bộ Y tế kiểm duyệt chứng nhận. Nhà máy đạt chuẩn GMP tại Việt Nam. Yêu cầu: - Có Laptop - Có kinh nghiệm là một lợi thế. Chưa có kinh nghiệm sẽ
Bản chất của nhà nước là gì? A. Vì lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội. B. Vì lợi ích của giai cấp áp đảo về số lượng. C. Bản chất của giai cấp thống trị. D. Mang bản chất các giai cấp chủ yếu trong xã hội. Đáp án và lời giải.
Câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương. Câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương. Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự
Nhà nước XHCN là nhà nước của nhân dân lao động trong xã hội với nền tảng là tầng lớp công nhân, nông dân và tri thức trẻ. Bản chất của Nhà nước XHCN được thể hiện qua: Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa là bộ máy chính trị - hành chính, bộ máy cưỡng chế vừa là
Quyền lực công cộng đặc biệt sau khi gồm nhà nước nằm trong về kẻ thống trị thống trị, phục vụ ích lợi của thống trị thống trị. 3. Thực chất của nhà nước. Bản chất là khái niệm biểu đạt những sệt tính bên trong của sự vật, dòng cốt lõi của sự vật nối
Hình minh họa. Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lý luận về nhà nước. 6. Xét từ tính giai cấp, sự ra đời của nhà nước nhằm: a/ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. b/ bảo vệ trật tự chung của xã hội. c/ bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị. d
Lừa Đảo Vay Tiền Online. Tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm lý luận về nhà nước cho các bạn tham khảo để ôn tập trong mùa thi 1 NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC 1. Các quan điểm phi Mácxít KHÔNG chân thực vì chúng a/ Lý giải có căn cứ khoa học nhưng nhằm che dấu bản chất nhà nước. b/ Che dấu bản chất thực của nhà nước và thiếu tính khoa học. c/ Thể hiện bản chất thực của nhà nước nhưng chưa có căn cứ khoa học. d/ Có căn cứ khoa học và nhằm thể hiện bản chất thực của nhà nước. 2. Các quan điểm, học thuyết về nhà nước nhằm a/ Giải thích về sự tồn tại và phát triển của nhà nước. b/ che đậy bản chất giai cấp của nhà nước. c/ lý giải một cách thiếu căn cứ khoa học về nhà nước. d/ bảo vệ nhà nước của giai cấp thống trị. 3. Quan điểm nào cho rằng nhà nước ra đời bởi sự thỏa thuận giữa các công dân a/ Học thuyết thần quyền. b/ Học thuyết gia trưởng. c/ Học thuyết Mác – Lê nin d/ Học thuyết khế ước xã hội 4. Trong xã hội công xã thị tộc, quyền lực quản lý xuất hiện vì a/ Nhu cầu xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi b/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh chống xâm lược và xâm lược. c/ Nhu cầu quản lý các công việc chung của thị tộc. d/ Nhu cầu trấn áp giai cấp bị trị. 5. Xét từ góc độ giai cấp, nhà nước ra đời vì a/ sự xuất hiện các giai cấp và quan hệ giai cấp b/ sự xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp c/ nhu cầu giải quyết mối quan hệ giai cấp d/ xuất hiện giai cấp bóc lột và bị bóc lột Hình minh họa. Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lý luận về nhà nước 6. Xét từ tính giai cấp, sự ra đời của nhà nước nhằm a/ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. b/ bảo vệ trật tự chung của xã hội. c/ bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị d/ giải quyết quan hệ mâu thuẫn giai cấp. 7. Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu a/ quản lý các công việc chung của xã hội. b/ bảo vệ lợi ích chung của giai cấp thống trị và bị trị. c/ bảo vệ lợi ích chung của xã hội. d/ thể hiện ý chí chung của các giai cấp trong xã hội. 8. Quyền lực trong xã hội công xã thị tộc và quyền lực của nhà nước khác nhau ở a/ Nguồn gốc của quyền lực và cách thức thực hiện. b/ Nguồn gốc, tính chất và mục đích của quyền lực. c/ Tính chất và phương thức thực hiện quyền lực. d/ Mục đích và phương thức thực hiện quyền lực. 9. Những yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến sự ra đời của nhà nước a/ Giai cấp và đấu tranh giai cấp. b/ Hoạt động chiến tranh. c/ Hoạt động trị thủy. d/ Hoạt động quản lý kinh tế của nhà nước. 10. Lựa chọn quá trình đúng nhất về sự ra đời của nhà nước a/ Sản xuất phát triển, tư hữu hình thành, phân hóa giai cấp, xuất hiện nhà nước. b/ Ba lần phân công lao động, phân hóa giai cấp, tư hữu xuất hiện, xuất hiện nhà nước. c/ Sản xuất phát triển, tư hữu xuất hiện, đấu tranh giai cấp, xuất hiện nhà nước. d/ Ba lần phân công lao động, xuất hiện tư hữu, mâu thuẫn giai cấp, xuất hiện nhà nước. 11. Quá trình hình thành nhà nước là a/ Một quá trình thể hiện tính khách quan của các hình thức quản lý xã hội. b/ Sự phản ánh nhu cầu quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. c/ Một quá trình thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị. d/ Sự phản ánh ý chí và lợi ích nói chung của toàn bộ xã hội. 12. Nhà nước xuất hiện bởi a/ Sự hình thành và phát triển của tư hữu. b/ Sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. c/ Sự phân hóa thành các giai cấp trong xã hội. d/ Sự phát triển của sản xuất và hình thành giai cấp. 13. Theo quan điểm Mác xít, nhà nước hình thành khi và chỉ khi a/ Xuất hiện các giai cấp khác nhau trong xã hội b/ Hình thành các hoạt động trị thủy. c/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh và chống chiến tranh. d Hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. 14. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với các con đường hình thành nhà nước trên thực tế. a/ Thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược, cai trị. b/ Thông qua các hoạt động xây dựng và bảo vệ các công trình trị thủy. c/ Thông qua quá trình hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. d/ Sự thỏa thuận giữa các công dân trong xã hội. BÀI 2 BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC 15. Tìm hiểu bản chất của nhà nước có ý nghĩa a/ Xác định tính chất giai cấp của nhà nước b/ Giải thích những hiện tượng về nhà nước. c/ Nhận biết những quan điểm khác nhau về nhà nước. d/ Xây dựng những quy luật tồn tại và phát triển của nhà nước 16. Lựa chọn nào sau đây phù hợp với khái niệm bản chất của nhà nước a/ Yếu tố tác động làm thay đổi chức năng của nhà nước. b/ Yếu tố tác động đến sự ra đời của nhà nước. c/ Yếu tố tác động đến việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước d/ Yếu tố bên trong quyết định xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước 17. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện là a/ ý chí của giai cấp thống trị. b/ lợi ích của giai cấp thống trị. c/ ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị và bị trị. d/ sự bảo vệ lợi ích trước hết của giai cấp thống trị. 18. Bản chất giai cấp của nhà nước là a/ Sự xuất hiện các giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội. b/ Quyền lực cai trị của giai cấp thống trị trong bộ máy nhà nước. c/ Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước. d/ Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau trong việc tổ chức bộ máy nhà nước. 19. Muốn xác định tính giai cấp của nhà nước a/ Xác định giai cấp nào là giai cấp bóc lột. b/ Xác định sự thỏa hiệp giữa các giai cấp. c/ Sự thống nhất giữa lợi ích giữa các giai cấp bóc lột. d/ Cơ cấu và tính chất quan hệ giai cấp trong xã hội. 20. Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho tính giai cấp của nhà nước. a/ Giai cấp là nguyên nhân ra đời của nhà nước. b/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp. c/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt và tách rời khỏi xã hội. d/ Nhà nước là tổ chức điều hòanhững mâu thuẫn giai cấp đối kháng. 21. Tính xã hội trong bản chất của của nhà nước xuất phát từ a/ các công việc xã hội mà nhà nước thực hiện b/ bị những nhu cầu khách quan để quản lý xã hội c/ những mục đích mang tính xã hội của nhà nước d/ việc thiết lập trật tự xã hội 22. Nhà nước có bản chất xã hội vì a/ Nhà nước xuất hiện bởi nhu cầu quản lý xã hội. b/ Nhu cầu trấn áp giai cấp để giữ trật tự xã hội. c/ Nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội khi nó trùng với lợi ích giai cấp thống trị. d/ Nhà nước chính là một hiện tượng xã hội. 23. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện qua; a/ Chức năng và nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp. b/ Những hoạt động bảo vệ trật tự của nhà nước. c/ Việc không bảo vệ những lợi ích khác nhau trong xã hội. d/ Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội. 24. Tính xã hội của nhà nước là a/ Sự tương tác của những yếu tố xã hội và nhà nước. b/ Chức năng và những nhiệm vụ xã hội của nhà nước. c/ Vai trò xã hội của nhà nước. d/ Mục đích vì lợi ích của xã hội của nhà nước. 25. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội trong bản chất của nhà nước là a/ Mâu thuẫn giữa tính giai cấp và tính xã hội. b/ Thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã hội. c/ Là hai mặt trong một thể thống nhất. d/ Tính giai cấp luôn là mặt chủ yếu, quyết định tính xã hội. 26. Nội dung bản chất của nhà nước là a/ Tính giai cấp của nhà nước b/ Tính xã hội của nhà nước c/ Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước. d/ Sự tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội. 27. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước được hiểu là a/ Khả năng sử dụng sức mạnh vũ lực. b/ Khả năng sử dụng biện pháp thuyết phục, giáo dục. c/ Có thể sử dụng quyền lực kinh tế, chính trị hoặc tư tưởng d/ Việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế là độc quyền. 28. Nhà nước độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực vì a/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp. b/ Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội. c/ Nhà nước nắm giữ bộ máy cưỡng chế. d/ Nhà nước có quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế. 29. Quyền lực của nhà nước tách rời khỏi xã hội vì a/ Do bộ máy quản lý quá đồ sộ. b/ Do nhà nước phải quản lý xã hội rộng lớn. c/ Do sự phân công lao động trong xã hội. d/ Do nhu cầu quản lý bằng quyền lực trong xã hội. 30. Nhà nước thu thuế để a/ Bảo đảm lợi ích vật chất của giai cấp bóc lột. b/ Đảm bảo sự công bằng trong xã hội. c/ Đảm bảo nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước. d/ Bảo vệ lợi ích cho người nghèo. 31. Nhà nước không tạo ra của cải vật chất và tách biệt khỏi xã hội cho nên a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt. b/ Nhà nước có chủ quyền. c/ Nhà nước thu các khoan thuế. d/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật. 32. Nhà nước định ra và thu các khoan thuế dưới dạng bắt buộc vì a/ Nhà nước thực hiện quyền lực công cộng của mình. b/ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình. c/ Vì nhà nước có chủ quyền quốc gia. d/ Nhà nước không tự đảm bảo nguồn tài chính. 33. Thu thuế dưới dạng bắt buộc là việc; a/ Nhà nước buộc các chủ thể trong xã hội phải đóng thuế. b/ Nhà nước kêu gọi các cá nhân tổ chức đóng thuế. c/ Dùng vũ lực đối với các cá nhân tổ chức. d/ Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng thuế cho nhà nước. 34. Chủ quyền quốc gia thể hiện a/ Khả năng ảnh hưởng của nhà nước lên các mối quan hệ quốc tế. b/ Khả năng quyết định của nhà nước lên công dân và lãnh thổ. c/ Vai trò của nhà nước trên trường quốc tế. d/ Sự độc lập của quốc gia trong các quan hệ đối ngoại. 35. Các nhà nước phải tôn trọng và không can thiệp lẫn nhau vì a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt. b/ Nhà nước có chủ quyền. c/ Mỗi nhà nước có hệ thống pháp luật riêng. d/ Nhà nước phân chia và quản lý cư dân của mình theo đơn vị hành chính lãnh thổ. 36. Nhà nước có chủ quyền quốc gia là a/ Nhà nước toàn quyền quyết định trong phạm vi lãnh thổ. b/ Nhà nước có quyền lực. c/ Nhà nước có quyền quyết định trong quốc gia của mình. d/ Nhà nước được nhân dân trao quyền lực. 37. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thô là a/ Phân chia lãnh thổ thành những đơn vị hành chính nhỏ hơn. b/ Phân chia cư dân và lãnh thổ thành các đơn vị khác nhau. c/ Chia cư dân thành nhiều nhóm khác nhau. d/ Chia bộ máy thành nhiều đơn vị, cấp nhỏ hơn. 38. Nhà nước phân chia cư dân và lãnh thổ nhằm a/ Thực hiện quyền lực. b/ Thực hiện chức năng. c/ Quản lý xã hội. d/ Trấn áp giai cấp. 39. Việc phân chia cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ dựa trên a/ Hình thức của việc thực hiện chức năng của nhà nước. b/ Những đặc thù của từng đơn vị hành chính, lãnh thổ. c/ Đặc thù của cách thức tổ chức bộ máy nhà nước. d/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước. 40. Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện vai trò và mối quan hệ của nhà nước với xã hội. a/ Bí quyết định bởi cơ sở kinh tế nhưng có sự độc lập nhất định. b/ Là trung tâm của hệ thống chính trị. c/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật. d/ Tổ chức và hoạt động phải theo những nguyên tắc chung và thống nhất. 41. Cơ sở kinh tế quyết định a/ Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước. b/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước. c/ Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước. d/ Phương thức tổ chức và hoạt động của nhà nước. 42. Nhà nước có vai trò đối với nền kinh tế a/ Quyết định nội dung và tính chất của cơ sở kinh tế. b/ Có tác động trở lại đối với cơ sở kinh tế. c/ Thúc đẩy cơ sở kinh tế phát triển. d/ Không có vai trò gì đối với cơ sở kinh tế. 43. Chọn nhận định đúng nhất thể hiện nhà nước trong mối quan hệ với pháp luật a/ Nhà nước xây dựng và thực hiện pháp luật nên nó có thể không quản lý bằng luật. b/ Pháp luật là phương tiện quản lý của nhà nước bởi vì nó do nhà nước đặt ra. c/ Nhà nước ban hành và quản lý bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật. d/ Pháp luật do nhà nước ban hành nên nó là phương tiện để nhà nước quản lý. 44. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò trung tâm của hệ thống chính trị. a/ Đảng phái chính trị. b/ Các tổ chức chính trị–xã hội. c/ Nhà nước. d/ Các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp. 45. Về vị trí của nhà nước trong hệ thống chính trị, lựa chọn nhận định đúng nhất. a/ Nhà nước chính là hệ thống chính trị. b/ Nhà nước không là một tổ chức chính trị. c/ Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị. d/ Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị. BÀI 3 CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 46. Nhiệm vụ của nhà nước là a/ xuất hiện đồng thời với chức năng b/ hình thành sau khi chức năng xuất hiện c/ quyết định nội dung, tính chất của chức năng d/ bị quyết định bởi chức năng của nhà nước 47. Sự thay đổi nhiệm vụ của nhà nước là a/ Xuất phát từ sự phát triển của xã hội. b/ Phản ánh nhận thức chủ quan của con người trước sự thay đổi của xã hội. c/ Phản ánh nhận thức của nhà cầm quyền trước sự phát triển của xã hôi. d/ Xuất phát từ nhận thức chủ quan của con người. 48. Sự thay đổi chức năng của nhà nước xuất phát từ a/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của giai cấp. b/ Lợi ích của giai cấp thống trị và ý chí chung của xã hội. c/ Nhận thức thay đổi trước sự thay đổi của nhiệm vụ d/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của các giai cấp. 49. Chức năng của nhà nước là a/ Những mặt hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện công việc của nhà nước. b/ Những công việc và mục đích mà nhà nước cần giải quyết và đạt tới. c/ Những loại hoạt động cơ bản của nhà nước. d/ Những mặt hoạt động cơ bản nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhà nước. 50. Phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước KHÔNG là. a/ Cưỡng chế. b/ Giáo dục, thuyết phục. c/ Mang tính pháp lý. d/ Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế và kết hợp. 51. Sự phân chia chức năng nhà nước nào sau đây trên cơ sở pháp lý. a/ Chức năng đối nội, đối ngoại. b/ Chức năng kinh tế, giáo dục. c/ Chức năng của bộ máy nhà nước, cơ quan nhà nước. d/ Chức năng xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật. 52. Chức năng trong mối quan hệ với bộ máy nhà nước. a/ Bộ máy nhà nước hình thành nhằm thực hiện chức năng nhà nước. b/ Chức năng hình thành bởi bộ máy nhà nước. c/ Bộ máy nhà nước là phương thức thực hiện chức năng. d/ Chức năng là một loại cơ quan nhà nước. Bài 4 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 53. Vai trò của Chính phủ là a/ tham gia vào hoạt động lập pháp b/ thi hành pháp luật c/ bổ nhiệm thẩm phán của tòa án d/ đóng vai trò nguyên thủ quốc gia 54. Chính phủ là cơ quan a/ được hình thành bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp. b/ chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp. c/ thực hiện pháp luật do cơ quan lập pháp ban hành. d/ bị bất tín nhiệm và giải tán bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp. 55. Nhận định nào sau đây đúng với cơ quan Lập pháp. a/ Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp. b/ Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện. c/ Cơ quan lập pháp và cơ quan đại diện là một. d/ Cơ quan lập pháp không là cơ quan đại diện. 56. Tòa án cần phải độc lập và tuân theo pháp luật vì a/ Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích của nhân dân. b/ Tòa án là cơ quan nhà nước. c/ Tòa án đại diện cho nhân dân. d/ Tòa án bảo vệ pháp luật. 57. Sự độc lập của Tòa án được hiểu là a/ Tòa án được hình thành một cách độc lập. b/ Tòa án trong hoạt động của mình không bị ràng buộc. c/ Tòa án chủ động giải quyết theo ý chí của thẩm phán. d/ Tòa án chỉ tuân theo pháp luật, không bị chi phối. 58. Tổng thống, Chủ tịch, Nhà vua phù hợp với trường hợp nào sau đây. a/ Do cơ quan lập pháp bầu ra. b/ Đứng đầu cơ quan Hành pháp. c/ Đứng đầu cơ quan Tư pháp. d/ Nguyên thủ quốc gia. 59. Cơ quan nhà nước nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật nhà nước a/ Cơ quan đại diện. b/ Chính phủ. c/ Nguyên thủ quốc gia. d/ Tòa án. 60. Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ pháp luật. a/ Quốc hội. b/ Chính phủ. c/ Tòa án. d/ Nguyên thủ quốc gia. 61. Pháp luật được thực hiện chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây a/ Quốc hội. b/ Chính phủ. c/ Tòa án. d/ Nguyên thủ quốc gia 62. Nguyên tắc của bộ máy nhà nước là a/ Cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. b/ Nền tảng cho việc hình thành những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước. c/ Tạo nên tính tập trung trong bộ máy nhà nước. d/ Xác định tính chặt chẽ của bộ máy nhà nước. 63. Bộ máy nhà nước mang tính hệ thống, chặt chẽ bởi a/ các cơ quan nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ với nhau b/ được tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất c/ các cơ quan nhà nước ở địa phương phải tuân thủ các cơ quan ở trung ương d nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương 64. Khi phân biệt cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội, những dấu hiệu nào sau đây KHÓ có thể phân biệt a/ Tinh tổ chức, chặt chẽ. b/ Có thẩm quyền quyền lực nhà nước. c/ Thành viên là những cán bộ, công chức. d/ Là một bộ phận của bộ máy nhà nước. 65. Trình độ tổ chức bộ máy nhà nước phụ thuộc vào a/ Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước, b/ Chức năng của nhà nước. c/ Sự phát triển của xã hội. d/ Số lượng và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước. Bài 5 HÌNH THỨC CHÍNH THỂ 66. Nội dung nào KHÔNG đúng với việc hình thành nguyên thủ quốc gia a/ Do nhân dân bầu ra. b/ Cha truyền con nối c/ Được bổ nhiệm. d/ Do quốc hội bầu ra. 67. Lựa chọn nhận định đúng nhất. a/ Cơ quan dân bầu là cơ quan đại diện và do vậy có quyền lập pháp. b/ Cơ quan đại diện là cơ quan dân bầu do vậy có quyền lập pháp. c/ Cơ quan đại diện là cơ quan không do dân bầu do vậy có quyền lập pháp. d/ Cơ quan dân bầu không là cơ quan đại diện do vậy không có quyền lập pháp. 68. Nguyên tắc tập quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm a/ Ngăn ngừa và hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước. b/ Tạo sự thống nhất, tập trung và nâng cao hiệu quả quản lý. c/ Thực hiện quyền lực của nhân dân một cách dân chủ. d/ Đảm bảo quyền lực của nhân dân được tập trung. 69. Nguyên tắc phân quyền trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm a/ Hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước. b/ Hạn chế sự phân tán quyền lực nhà nước. c/ Tạo sự phân chia hợp lý quyền lực nhà nước. d/ Thực hiện quyền lực nhà nước một cách dân chủ. 70. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc phân quyền trong chế độ cộng hòa tổng thống. a/ Hành pháp chịu trách nhiệm trước lập pháp. b/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước được hình thành bằng ba con đường khác nhau. c/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước kìm chế, đối trọng lẫn nhau. d/ Người đứng đầu hành pháp đồng thời là nguyên thủ quốc gia. 71. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chế độ đại nghị. a/ Nghị viện có thể giải tán Chính phủ. b/ Chính phủ chịu trách nhiệm trước Nghị viện. c/ Là nghị sỹ vẫn có thể làm bộ trưởng. d/ Người đứng đầu Chính phủ do dân bầu trực tiếp. 72. Nội dung nào sau đây phù hợp với chế độ cộng hòa lưỡng tính. a/ Tổng thống do dân bầu và có thể giải tán Nghị viện. b/ Nguyên thủ quốc gia không thể giải tán Nghị viện. c/ Tổng thống không đứng đầu hành pháp. d/ Nguyên thủ quốc gia do Quốc hội bầu và không thể giải tán Chính phủ. 73. Trình tự nào sau đây phù hợp với chính thể cộng hòa tổng thống a/ Dân bầu Nguyên thủ quốc gia. b/ Quốc hội bầu nguyên thủ quốc gia. c/ Cha truyền con nối vị trí nguyên thủ quốc gia. d/ Nguyên thủ quốc gia thành lập kết hợp giữa bầu và bổ nhiệm. 74. Tính chất mối quan hệ nào sau đây phù hợp với nguyên tắc phân quyền tam quyền phân lập. a/ Độc lập và chế trớc giữa các cơ quan nhà nước. b/ Giám sát và chịu trách nhiệm giữa các cơ quan nhà nước. c/ Đồng thuận và thống nhất giữa các cơ quan nhà nước. d/ Các cơ quan phụ thuộc lẫn nhau trong tổ chức và hoạt động. 75. Nguyên tắc phân quyền KHÔNG là a/ Ba cơ quan được thành lập bằng ba con đường khác nhau. b/ Các cơ quan được trao ba loại quyền khác nhau. c/ Các cơ quan nhà nước có thể giải tán lẫn nhau. d/ Cơ quan Tư pháp độc lập. 76. Nguyên tắc tập quyền được hiểu là a/ Tất cả quyền lực tập trung vào một cơ quan, b/ Quyền lực tập trung vào cơ quan nhà nước ở trung ương. c/ Quyền lực nhà nước không phân công, phân chia. d Quyền lực nhà nước tập trung vào cơ quan đại diện của nhân dân. 77. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với hình thức cấu trúc của nhà nước a/ Trong một quốc gia có những nhà nước nhỏ có chủ quyền hạn chế. b/ Các đơn vị hành chính, không có chủ quyền trong một quốc gia thống nhất. c/ Các quốc gia có chủ quyền liên kết rất chặt chẽ với nhau về kinh tế. d/ Đơn vị hành chính tự chủ nhưng không có chủ quyền. 78. Chế độ liên bang là a/ Sự thể hiện nguyên tắc phân quyền. b/ Thể hiện nguyên tắc tập quyền. c/ Thể hiện nguyên tắc tập trung quyền lực. d/ Thể hiện sự phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước. 79. Cách thức thành lập các cơ quan nhà nước KHÔNG được thực hiện trong chế độ quân chủ đại diện. a/ Bổ nhiệm các Bộ trưởng b/ Bầu cử Tổng thống. c/ Bầu cử Nghị viện. d/ Cha truyền, con nối. 80. Chế độ chính trị dân chủ KHÔNG tồn tại trong a/ Nhà nước quân chủ. b/ Nhà nước theo hình thức cộng hòa tổng thống. c/ Nhà nước theo mô hình cộng hoà đại nghị. d/ Nhà nước chuyên chế. 81. Dân chủ trong một nhà nước là a/ Nhân dân tham gia vào việc tổ chức bộ máy nhà nước. b/ Nhân dân tham gia vào quá trình vận hành bộ máy nhà nước. c/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, do dân và vì dân. d/ Nhân dân được bầu cử trực tiếp. Bài 6 KIỂU NHÀ NƯỚC 82. Phân loại kiểu nhà nước dựa trên. a/ Bản chất của nhà nước. b/ Sự thay thế các kiểu nhà nước. c/ Hình thái kinh tế – xã hội. d/ Phương thức thay thế giữa các kiểu nhà nước.
A. Vì lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội. B. Vì lợi ích của giai cấp áp đảo về số lượng. C. Bản chất của giai cấp thống trị. D. Mang bản chất các giai cấp chủ yếu trong xã hội. Bạn có muốn? Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ chất của Nhà nước là gì? – Trắc nghiệm chất của nhà nước – hỏi trắc nghiệm môn Lý luận nhà nước và pháp luật có đáp án chất của nhà nước là gì? – Khóa học – chất của nhà nước là gì? Trắc nghiệm GDCD 11 – Đọc Tài Liệu6.[PDF] Câu hỏi trắc nghiệm pháp luật đại chất của nhà nước – 1. Bản chất của nhà nước là gì … – chất của nhà nước 1 – cửu dương thần công . TẬP TRẮC NGHIỆM GDCD 12 CHUYÊN ĐỀ 1Tiết 2 – chất của nhà nước là gì? D. Mang bản chất của giai cấp thống …Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Toán Học -TOP 9 bút chì tô trắc nghiệm HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm địa lý 12 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm vật lý 8 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm vật lý 12 theo chương HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm vật lý 11 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 1 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập trắc nghiệm tiếng anh 7 HAY và MỚI NHẤT
Trang chủ Đề thi học kỳ GDCD Lớp 11 ADMICRO A. Vì lợi ích của giai cấp áp đảo về số lượng. B. Mang bản chất của các giai cấp chủ yếu trong xã hội. C. Mang bản chất của giai cấp thống trị. D. Vì lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội. Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án ANYMIND360 / 1 Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài ZUNIA12 ZUNIA9 ADMICRO TÀI LIỆU THAM KHẢO
lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội. bản chất của giai cấp chủ yếu trong xã hội. lợi ích của giai cấp áp đảo về số lượng. bản chất của giai cấp thống trị. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions During the 19th century, women in the United States organized and participated in a large number of reform movements, including movements to reorganize the prison system, improve education, ban the sale of alcohol, grant rights to people who were denied them, and, most importantly, free slaves. Some women saw similarities in the social status of women and slaves. Woman like Elizabeth Cady Stanton and Lucy Stone were feminists and abolitionists who supported the rights of both women and blacks. A number of male abolitionists, including William Lloyd Garrison and Wendell Phillips, also supported the rights of women to speak and to participate equally with men in antislavery activities. Probably more than any other movement, abolitionism offered women a previously denied entry into politics. They became involved primarily in order to better their living conditions and improve the conditions of others. When the civil war ended in 1865, the Fourteenth and Fifteenth Amendments to the Constitution adopted in 1868 and 1870 granted citizenship and suffrage to blacks but not to women. Discouraged but resolved, feminists worked tirelessly to influence more and more women to demand the right to vote. In 1869, the Wyoming Territory had yielded to demands by feminists, but the states on the East Coast resisted more stubbornly than before. A women’s suffrage bill had been presented to every Congress since 1878, but it continually failed to pass until 1920, when the Nineteenth Amendment granted women the right to vote. Question What is the word “primarily” closest in meaning to? Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question According to the passage, Zamenhof wanted to create a universal language______ Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question The topic of this passage is ________. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question Which paragraph describes the predecessor to Esperanto? Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question The expression “ups and downs” is closest in meaning to ________. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question According to passage, what happened to the Tenth World Esperanto Congress? Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question The expression “popping up” could best be replaced by ________. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question The paragraph following the passage most likely discusses ________. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Esperanto is what is called a planned, or artificial language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures. In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain. Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes all nouns in this language end in -o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty". Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning, the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language. In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia. In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation. Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. Question The passage would most likely be assigned reading in a course on ________. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions Although people drive in all countries, the rules can be quite different between nations and areas. For this reason, you should always learn the laws before you decide to drive in a foreign country. If you are not careful, you can get into trouble since the rules might be very different from what you are used to. For example, you can find some big differences in laws related to the minimum driving age, the appropriate side of the road to drive on, and mobile phone use while driving. In the people who live in Alaska may obtain a learner’s permit legal permission to drive while being supervised at the age of fourteen. This is quite different from the driving laws of Niger, where a person must be at least twenty-three years old to drive. If you are inquisitive to know the minimum driving age in most countries, the answer is eighteen. It may also surprise you to learn that not every country allows its citizens to drive, although most of them do. For example, women are not allowed to drive in Saudi Arabia no matter how old they are. Instead, they must have a male family member or hired male driver to travel by car. Driving on the right or left side of the road also varies. For instance, in Great Britain, Cyprus, Australia, India, and Malaysia people drive on the left. However, in the Mexico, France, and Canada people are required to drive on the right. As a matter of fact, one country can have different driving rules for different areas. People in Hong Kong drive on the left, while drivers in other parts of China use the right side of the road. Other driving laws that are different between countries include those related to using mobile phones. In Japan, using any kind of mobile phone device is illegal, even if you do not need to hold the phone with your hands. However, in Argentina and Australia, drivers are allowed to talk on their mobile phones as long as they do not use their hands. You might also find it interesting to learn that some countries have very unusual laws. For example, in the country of Cyprus, it is against the law to eat or drink anything while driving. Even more interesting is that in Germany, there is a famous road called the Autobahn, where certain parts have no speed limit at all! Question Which of the following is TRUE according to the passage?
Câu hỏi Bản chất của nhà nước A. Là sản phẩm của xã hội có giai cấp, do đó nhà nước bao giờ cũng mang tính chất giai cấp. B. Là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác. C. Là bộ máy cưỡng chế và đàn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. D. A, B, C Lời giải tham khảo Đáp án đúng DBản chất của nhà nước + Là sản phẩm của xã hội có giai cấp, do đó nhà nước bao giờ cũng mang tính chất giai cấp. + Là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác. + Là bộ máy cưỡng chế và đàn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. Đáp án D. Mã câu hỏi 12047 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học GDCD Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Lịch sử xã hội loài người đang trải qua mấy hình thái kinh tế - xã hội Có mấy hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp Nhà nước có giai cấp đầu tiên trong trong xã hội Bản chất của nhà nước pháp quyền Việt Nam Bản chất của nhà nước Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay bao gồm? Trong các chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam chức năng nào giữ vai trò quan trọng nhất? Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mấy chức năng? Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là? Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộ
bản chất của nhà nước là gì trắc nghiệm